Ngày đăng: 08/09/2017 | Chuyên mục: Nghiệp vụ thuế | Lượt xem: 2521


     

 KTHN Group  Đã tới mùa quyết toán và nộp báo cáo năm. Các doanh nghiệp tạm dừng kinh doanh sẽ có những thắc mắc về việc doanh nghiệp mình thực hiện báo cáo và nghĩa vụ thuế như thế nào? Kế toán Hà Nội sẽ chia sẻ với các bạn qua bài viết Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài, BCTC, Quyết toán thuế không?

 

Xem thêm: 

>> Hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2016.

>> Cách tính thuế TNCN đối với hợp đồng thời vụ, thử việc

 

 

1. Nộp tiền thuế môn bài

 

Theo Điểm 1, Mục II, Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:

“Cơ sở kinh doanh đang kinh doanh hoặc mới thành lập được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức Môn bài cả năm, nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức thuế Môn bài cả năm. Cơ sở đang sản xuất kinh doanh nộp thuế Môn bài ngay tháng đầu năm dương lịch; cơ sở mới ra kinh doanh nộp thuế môn bài ngay trong tháng được cấp đăng ký thuế và cấp mã số thuế

Cơ sở kinh doanh có thực tế kinh doanh nhưng không kê khai đăng ký thuế, phải nộp mức thuế Môn bài cả năm không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.”;

Theo điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế, nếu người nộp thuế thực hiện đúng các quy định về thông báo cho cơ quan thuế việc tạm ngừng kinh doanh thì kê khai, nộp thuế môn bài như sau:

 

 Đối với người nộp thuế có thông báo tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch (01/01 đến 31/12) thì không phải kê khai, nộp thuế môn bài đối với năm dương lịch tạm ngừng kinh doanh.

 

– Nếu người nộp thuế ra kinh doanh trước thời hạn trong 06 tháng đầu năm nộp mức thuế môn bài cả năm; nếu người nộp thuế ra kinh doanh trong 06 tháng cuối năm nộp 50% mức thuế môn bài cả năm.

 

 Đối với người nộp thuế có thông báo tạm ngừng kinh doanh 12 tháng, không trùng với năm dương lịch (thời gian tạm nghỉ kinh doanh kéo dài trong 02 năm dương lịch) thì thực hiện kê khai, nộp thuế môn bài cả năm của năm dương lịch thứ nhất.

– Đối với năm dương lịch thứ 2, nếu người nộp thuế ra kinh doanh trong 06 tháng đầu năm nộp mức thuế môn bài cả năm; nếu người nộp thuế ra kinh doanh trong 06 tháng cuối năm nộp 50% mức thuế môn bài cả năm.

2. Nộp hồ sơ quyết toán thuế

Theo Điều 14 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Điều 14. Sửa đổi điểm đ, Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:

đ) Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.”

Hồ sơ quyết toán thuế bao gồm:

Theo Khoản 3 Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 quy định hồ sơ quyết toán thuế bao gồm:

b) Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

– Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN.

– Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.

– Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC và Thông tư này (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế).“

Theo quy định trên:

1. Đối với người nộp thuế có thông báo tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch hoặc năm tài chính (01/01 đến 31/12), không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải kê khai, nộp thuế  thuế GTGT, TNCN, Báo cáo tài chính, Tờ khai quyết toán thuế TNDN

2. Đối với người nộp thuế có thông báo tạm ngừng kinh doanh 12 tháng, không trùng với năm dương lịch (thời gian tạm nghỉ kinh doanh kéo dài trong 02 năm dương lịch) thì thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN và nộp hồ sơ quyết toán thuế của cả 2 năm dương lịch

                   thoi-han-nop-cac-loai-bao-cao-thue-nam-2014

Xem thêm:

>> Hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2016.

>> Cách tính thuế TNCN đối với hợp đồng thời vụ, thử việc