Ngày đăng: 13/10/2014 | Chuyên mục: Nghiệp vụ kế toán | Lượt xem: 1992


     

CÁC BÚT TOÁN ĐỊNH KHOẢN NGHIỆP VỤ MUA HÀNG HOÁ TRONG DOANH NGHIỆP   

   Các nghiệp vụ phần mua hàng và các bút toán định khoản tương ứng gồm: mua hàng theo hợp đồng, mua hàng nhập khẩu, mua dịch vụ, trả hàng nhà cung cấp…. Sau đây, Kế Toán Hà Nội xin chia sẻ các bạn các bút toán định khoản khi mua hàng hoá trong doanh nghiệp.

1. MUA HÀNG THEO HỢP ĐỒNG MUA HÀNG

A. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ 

Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng theo hợp đồng mua bán, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
1. Căn cứ vào đề nghị mua hàng đã được phê duyệt, nhân viên mua hàng yêu cầu các nhà cung cấp gửi báo giá.
2. Căn cứ vào các báo giá, nhân viên mua hàng chọn nhà cung cấp.
3. Kế toán thẩm định nhà cung cấp, sau đó trình Giám đốc phê duyệt
4. Nhân viên hoàn thành các thủ tục ký kết hợp đồng mua hàng với nhà cung cấp.
5. Căn cứ vào hợp đồng mua hàng, nhà cung cấp thực hiện giao hàng theo yêu cầu của hợp đồng
6. Nhân viên mua hàng nhận hàng, đồng thời yêu cầu kế toán làm thủ tục nhập kho hoặc đưa vào sử dụng ngay

B. ĐỊNH KHOẢN

1. Trường hợp nguyên vật liệu, hàng hóa mua vào dùng để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Nợ TK 152, 156, 611… (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331… (Tổng giá thanh toán)
2. Trường hợp mua nguyên vật liệu, hàng hóa sử dụng ngay (không qua nhập kho) cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Nợ TK 154 (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331… (Tổng giá thanh toán)

2. MUA HÀNG TRONG NƯỚC VỀ NHẬP KHO

A. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ

Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng về nhập kho, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
1. Khi hàng về đến kho, nhân viên mua hàng giao cho kế toán hóa đơn chứng từ và đề nghị viết Phiếu nhập kho
2. Kế toán kho lập Phiếu nhập kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng ký duyệt.
3. Căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho kiểm, nhận hàng và ký vào phiếu nhập kho.
4. Thủ kho ghi sổ kho, còn kế toán ghi sổ kế toán kho.
5. Kế toán mua hàng hạch toán thuế và kê khai hóa đơn đầu vào.
6. Nếu đã thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp, nhân viên mua hàng sẽ làm các thủ tục thanh toán với kế toán thanh toán. Nếu nhà cung cấp trực tiếp đến giao hàng, đồng thời yêu cầu trả tiền ngay, thì kế toán thanh toán làm thủ tục thanh toán (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) cho nhà cung cấp. Nếu chưa trả tiền ngay cho nhà cung cấp, thì kế toán mua hàng hạch toán công nợ với nhà cung cấp.

B. ĐỊNH KHOẢN

Nợ TK 152, 156, 611… (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331… (Tổng giá thanh toán)

3. MUA HÀNG NHẬP KHẨU NHẬP KHO

A. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ

    Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu về nhập kho, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
1. Khi hàng về đến cảng, nhân viên mua hàng sẽ lập tờ khai hải quan và xuất trình các giấy tờ liên quan (tờ khai, hợp đồng, vận đơn, hóa đơn vận chuyển…)
2. Hải quan kiểm hóa và xác định thuế phải nộp
3. Nhân viên mua hàng nộp thuế nhập khẩu (trường hợp buộc phải nộp thuế ngay)
4. Hải quan cho thông quan hàng hóa, nhân viên mua hàng nhận hàng hóa tại cảng và cho vận chuyển hàng về kho của công ty (tự vận chuyển hoặc thuê ngoài)
5. Khi hàng hóa về đến kho của công ty, nhân viên mua hàng giao toàn bộ hóa đơn, chứng từ cho kế toán mua hàng, đồng thời đề nghị nhậpkho hàng hàng hóa
6. Kế toán kho lập Phiếu nhập kho.
7. Căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho kiểm, nhận hàng và ký vào phiếu nhập kho.
8. Thủ kho ghi sổ kho, còn kế toán ghi sổ kế toán kho.
9. Kế toán mua hàng hạch toán thuế và kê khai hóa đơn đầu vào.
10. Nếu sau khi nhận hàng phải thanh toán luôn tiền hàng, kế toán sẽ hoàn thành cá thủ tục thanh toán cho nhà cung cấp.

B. ĐỊNH KHOẢN

1. Trường hợp nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 152, 156, 611… Nguyên vật liệu, hàng hóa (Giá có thuế nhập khẩu)
Có TK 111, 112, 331
Có TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu)
2. Trường hợp nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, hoặc dùng để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
Nợ TK 152, 156 Nguyên vật liệu, hàng hóa (Giá có thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Có TK 111, 112, 331
Có TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33312)
3. Nếu nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì số thuế TTĐB phải
nộp được phản ánh vào giá gốc nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu
Nợ TK 152, 156 Nguyên vật liệu, hàng hóa (giá có thuế TTĐB hàng nhập khẩu)
Có TK 331 Phải trả người bán
Có TK 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt

4. MUA HÀNG NHẬP KHẨU KHÔNG QUA KHO

A. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ

   Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu về đưa vào sử dụng ngay, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
1. Khi hàng về đến cảng, nhân viên mua hàng sẽ lập tờ khai hải quan và xuất trình các giấy tờ liên quan (tờ khai, hợp đồng, vận đơn, hóa đơn vận chuyển…)
2. Hải quan kiểm hóa và xác định thuế phải nộp
3. Nhân viên mua hàng nộp thuế nhập khẩu (trường hợp buộc phải nộp thuế ngay)
4. Hải quan cho thông quan hàng hóa, nhân viên mua hàng nhận hàng hóa tại cảng và cho vận chuyển hàng về kho của công ty (tự vận chuyển hoặc thuê ngoài)
5. Khi hàng hóa về đến công ty, nhân viên mua hàng không làm thủ tục nhập kho mà giao trực tiếp đến bộ phận có nhu cầu sử dụng để đưa vào sản xuất.
6. Nhân viên mua hàng giao toàn bộ hóa đơn, chứng từ cho kế toán mua hàng.
7. Kế toán mua hàng hạch toán chi phí mua hàng và kê khai thuế phát sinh.
8. Nếu sau khi nhận hàng phải thanh toán luôn tiền hàng, kế toán sẽ hoàn thành các thủ tục thanh toán cho nhà cung cấp.

B. ĐỊNH KHOẢN

1. Trường hợp nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu về sử dụng ngay (không qua nhập kho) cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 154 (Giá có thuế nhập khẩu)
Có TK 111, 112, 331
Có TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu
Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu)
2. Trường hợp nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu về (không qua nhập kho) cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 154… (Giá có thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Có TK 111, 112, 331
Có TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33312)
3. Nếu nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì số thuế TTĐB phải nộp được phản ánh vào giá gốc nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu
Nợ TK 154 (Giá có thuế TTĐB hàng nhập khẩu)
Có TK 331 Phải trả người bán
Có TK 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt

5. HOÁ ĐƠN MUA DỊCH VỤ

A. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ

Khi phát sinh nhu cầu sử dụng một số dịch vụ như: điện, internet, vệ sinh, vận chuyển bốc xếp hàng hóa… thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
1. Căn cứ vào thỏa thuận về việc cung cấp dịch vụ, nhà cung cấp xuất hóa đơn và yêu cầu công ty trả tiền dịch vụ.
2. Kế toán hoàn thành các thủ tục thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, nếu chưa thanh toán ngay kế toán ghi nhận công nợ với nhà cung cấp.
B. ĐỊNH KHOẢN

Nợ TK 152, 156, 642… (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331… (Tổng giá thanh toán)