Ngày đăng: 06/11/2014 | Chuyên mục: Tài liệu kế toán | Lượt xem: 2042


     

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 631 – GIÁ THÀNH SẢN XUẤT

    Tài khoản 631 dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, và ở các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải, bưu điện, du lịch, khách sạn… trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

>> Hướng dẫn hạch toán tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

>> Hướng dẫn hạch toán tài khoản 334 – Phải trả người lao động

 I – Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 631 – giá thành sản xuất

Bên Nợ:

– Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ

– Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.

Bên Có:

– Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”;

– Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dỡ dang cuối kỳ kết chuyển vào Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang”.

Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.

II – Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến tài khoản 631 – Giá thành sản xuất

1. Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí dịch vụ dỡ dang đầu kỳ vào bên Nợ Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

     Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang.

2. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

     Có TK 611 – Mua hàng

3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

     Có TK 334 – Phải trả người lao động.

4. Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền…. dùng cho sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 214, 331

5. Cuối kỳ kế toán, tiến hành kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm, dịch vụ dỡ dang cuối kỳ, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang

     Có TK TK 631 – Giá thành sản xuất.

6. Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

     Có TK TK 631 – Giá thành sản xuất.