Ngày đăng: 19/11/2014 | Chuyên mục: Tài liệu kế toán | Lượt xem: 1907


khoa-hoc-ke-toan-danh-cho-giam-doc

     

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH 

   Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp. 

I – Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

Bên Nợ:

– Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;

Bên Có:

– Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

– Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh, có 2 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoạn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.

– Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm. . . vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,. . . (Giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).

II – Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.

1. Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên quản lý:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

     Có các TK 334

2. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý bán hàng, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

3. Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý, bán hàng :

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6422)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu được khấu trừ)

     Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

     Có các TK 111, 112, 142, 224, 331,. . .

4. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, bán hàng ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

     Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.

5. Thuế môn bài phải nộp Nhà nước, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6422)

     Có TK 3338 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

6. Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6422)

     Có các TK 111, 112,. . .

7. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6422)

     Có TK 159 – Các khoản dự phòng (1592)

8. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh tính vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

     Có TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.