Ngày đăng: 28/06/2019 | Chuyên mục: Tin tức | Lượt xem: 766


Biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt quy định mức thuế suất của các hàng hóa, dịch vụ hiện nay.

 >> Xem thêm: Khóa ôn thi chứng chỉ đại lý thuế sát đề thi thật. Khóa học Kế toán tổng hợp thực hành thực tế - Kế toán Hà Nội 01

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại các văn bản pháp lý sau:

  * Văn bản gốc: Điều 7 Luật số 26/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008.

Tại đây quy định:

 – Mức thuế suất cụ thể cho các nhóm hàng hóa: Thuốc lá, rượu, bia, xe ô tô, Xe mô tô, tàu bay, du thuyền, xăng các loại, điều hoà nhiệt độ , bài lá, vàng mã – hàng mã

 – Mức thuế suất cho các nhóm dịch vụ: vũ trường; mát-xa, ka-ra-ô-kê; ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng; đặt cược; gôn; xổ số.

 * Văn bản sửa đổi, bổ sung:

 – Luật số: 70/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014

 – Luật số: 106/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 (sửa đổi mức thuế suất của xe ô tô dưới 24 chỗ).

 * Văn bản hướng dẫn: 

 – Điều 5, Nghị định 108/2015/NĐ-CP.

 – Điều 6, Thông tư 195/2015/TT-BTC.

Sau đây là bảng tổng hợp Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất hiện nay từ các văn bản.

 

STT

Hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất
(%)

I

Hàng hóa

1

Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018

70

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019

75

2

Rượu

a) Rượu từ 20 độ trở lên

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016

55

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

60

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

65

b) Rượu dưới 20 độ

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

30

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

35

3

Bia

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016

55

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

60

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

65

4

Xe ô tô dưới 24 chỗ

 

  a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

 

  – Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống

 

  + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

40

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

35

– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3

+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

45

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

40

  – Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3

50

  – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

55

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

60

– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3.

90

– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3.

110

  – Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3.

130

  – Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3.

150

  b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

15

c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

10

d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này.

– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

15

  – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

20

  – Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3.

25

  đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng.

Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này

  e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học.

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này

 

g) Xe ô tô chạy bằng điện.

 

  – Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống.

15

  – Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ.

10

  – Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ.

5

  – Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng.

10

  h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh.

 

  – Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017.

70

  – Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

75

5

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3.

20

6

Tàu bay.

30

7

Du thuyền.

30

8

Xăng các loại.

a) Xăng.

10

b) Xăng E5.

8

c) Xăng E10.

7

9

Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống.

10

10

Bài lá.

40

11

Vàng mã, hàng mã.

70

II

Dịch vụ.

1

Kinh doanh vũ trường.

40

2

Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê.

30

3

Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng.

35

4

Kinh doanh đặt cược.

30

5

Kinh doanh gôn.

20

6

Kinh doanh xổ số.

15

Xem thêm:

 >> Hướng dẫn cách tính thuế TTĐB được khấu trừ.

 >> Chi tiết cách lên BCTC doanh nghiệp siêu nhỏ. 

Một số lưu ý khi xác định thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất